Poker luôn là 1 trong các game casino cuốn hút nhất mọi thời đại. Dù là sòng truyền thống hay trực tuyến, số lượng người chơi tại những bàn Poker vẫn luôn đông đúc. Và nếu bạn là “fan” của trò này thì bài viết này kiên cố rất hữu dụng dành cho bạn.
không chỉ riêng online Poker, phần lớn các trò chơi điều sở hữu thuật ngữ của chúng. Dù vậy, chỉ với Poker là trò sở hữu đa dạng từ lóng nhất hiện nay – hơn 50 thuật ngữ và trong khoảng. Để với thể chơi và giao tiếp thuận tiện sở hữu các tay bạc khác, bạn cần biết các trong khoảng này.
các Thuật Ngữ & trong khoảng Lóng Poker
A
Action/Act (Hành động): Check, Đặt Cược, Nâng Cược, Đóng Bài.
Active Player: Người chơi đang chơi.
All In: Đặt cược tất cả số tiền hiện với.
AMC: Viết tắt của trong khoảng All My Chip (tất cả chip của tôi). Những sòng bạc nước ngoài đề xuất người chơi phải đổi tiền thành chip để đánh cược).
Add – On: Tính năng bổ sung. Tiêu dùng để thêm 1 khoản tiền nào đó vào trương mục khi đang chơi.
B
Bankroll: Số tiền người chơi tiêu dùng để đánh cược.
Bad Beat: khi bạn kiên cố mình sẽ thắng nhưng người khác lại giành thắng lợi.
Benjamin: Hóa đơn $100.
Behind: Hành động nhắc về một tay bạc hành động sau tay bạc khác trong một vòng đặt cược.
Big Slick: Giữ lá A và K.
Big Hand: một tay bài rẻ.
Best Of It: Người chơi sở hữu tỷ lệ cược nghiêng về phía họ.
Bet: Đặt cược.
Bluff: tăng hoặc đặt cược – sở hữu vẻ như bạn đang có tay bài phải chăng.
Boat: sử dụng để nói tay bài House.
B&M: Viết tắt của Brick và Mortar.
Busted: Thua hầu hết tiền.
Button: Người chơi giữ “nút chia bài” của nhà cái.
Buying The Pot: Giành được chiến thắng nhờ may mắn, bài ổn hơn là từ bài tốt.
Tham khảo thêm: Kinh nghiệm chọn casino online uy tín nhất cho người mới
C
Calling Station: tiêu dùng để kể về người chơi luôn đặt cược ít lúc bỏ bài nhưng lại thi thoảng lúc nâng mức cược.
Call: Đặt cược y hệt người trước đã đặt.
Chasing: Hành động tiếp diễn chơi có kỳ vọng lá bài mong muốn sẽ được chia ở tụ bài chung.
Case Card: Thẻ bài rốt cuộc trong 1 thứ hạng.
Check: Chọn Check bỗng nhiên đặt thêm cược ở lượt của bạn.
Crying Call: Đặt cược một cách miễn cưỡng.
Cracked: Được dành đầu tiên để giành thắng lợi nhưng rồi lại thua.
Check and Raise: Chọn Check trước nhưng sau đấy sẽ Raise để tăng mức cược ví như người chơi khác nâng cao.
D
Dead Man Hand: Tay bài mang song song hai lá Ách đen và 8 đen.
Dealer: tiêu dùng để gọi người chia bài.
Draw: Ván bài hòa. Thường được đề nghị chia thêm bài để phân thắng thua.
Dog: sử dụng để nói về một ván bài không ai được ưu tiên.
Duck: Lá 2 – Deuces.
Deep Stack: 1 cuộc thi – nơi mà người chơi lẫn nhà loại phải đặt ra một số tiền nhất quyết.
Dominated: một tay bài bị đánh bại bởi những lá bài chung cao hơn.
Draw Poker: Mọi người nhận được bài chia trong khoảng người chia bài.
E
EV: Viết tắt của trong khoảng expected value (giá trị mong đợi).
Expected Value: kể tới hy vọng chiến thắng mà bạn kỳ vọng.
EP: Viết tắt của trong khoảng early position.
Early Position: Nằm ở vị trí một – 3 người chơi trước tiên.
Equity: Được hiểu như là một sự Đánh giá lúc chơi. Thí dụ như ván chơi đấy $100. Nếu bài của bạn có cơ hội thắng 60% thì bạn mang thể đề cập rằng bạn sở hữu $60 trong tay.
F
Face Up: Là bài chia được lật để mọi người thấy.
Face Down: những thẻ này ko xúc tiếp với các thẻ khác.
Favorite: Tay bài có khả năng thắng dựa trên tỷ lệ đặt cược.
Fast Play: đề cập về phương pháp chơi bài nhanh, đặt và nâng cược liên tiếp.
Flop: 3 lá bài chung được chia.
Fish: Người chơi với kỹ thuật chơi kém và thường sẽ thua.
Fold: Đóng/Bỏ bài
Flush: Tay bài có các lá bài cùng nước sở hữu nhau.
Full House: Tay bài với 3 lá bài giống nhau và một đôi.
Four of a Kind: 4 Lá bài giống nhau.
Free Card: Trong vòng đặt cược, hầu hết người chơi điều rà soát và đồng ý bỏ/nhận lá bài đấy.
FT: Viết tắt của từ Final Table.
G
GL: viết tắt của trong khoảng Good Luck.
GG: viết tắt của trong khoảng Good Game.
Guarantee Tournament: Tiền thưởng của vòng thi đấu này là tổng số tiền phí tham gia.
Grinder: nói đến những người chơi trong tương lai và nhắm đến mức trả tiền hợp lý để đáp ứng lợi nhuận hợp lý.
H
Head to head: Đồng nghĩa mang từ Heads Up – ngước cao đầu.
HUD: Viết tắt của trong khoảng Heads Up Display – Hiển Thị Hướng Lên Trên.
Hand: Tay bài – các lá bài người chơi đang với (2 lá được chia) dùng để kết hợp sở hữu những lá bài chung.
Hole cards: các thẻ được giữ bởi 1 người chơi nào đó mà người khác không thấy được.
Hi-Lo: Trò chơi Hi-Lo (chọn bài cao hoặc thấp) thường được đương nhiên trong Poker.
HE: Viết tắt của trong khoảng Hold’em
Hit and run: 1 người rời khỏi bàn ngay sau khi anh ta thắng to.
I
ITM: Viết tắt của từ In The Money – Bằng Tiền
In front of: Người chơi đưa ra hành động trước 1 tay chơi khác.
Implied odds: Người chơi nghĩ về tiền thưởng của tay bài.
Isolate: Đặt cược cao để vượt mặt những tay bài khác.
In the dark: nói về một hành động được thực hiện trước khi bài được chia.
ICM: Viết tắt của trong khoảng Independent Chip Mode
Independent chip model: kể đến 1 giải đấu.
J
Joker: Ván bài may mắn hoặc xuất hiện lá Joker trong tay bài.
Junk: Bài xấu
Juice: Thuật ngữ dùng cho “Rake”
Jam: Hành động đặt chip vào bàn.
K
Kicker: Lá bài có điểm bài cao nhất trong tay bài.
Kill game: một luật lệ nào đấy được sử dụng trong các biến thể của game Poker.
L
Laydown: Đồng nghĩa mang Fold – đóng bài
Late position: Vị trí 3 người chơi cuối trong bàn.
Limit: ngừng cược tối đa tại bàn
Limp: Call hoặc sẽ nâng cao cược
Limit Poker: nói về trò chơi không sở hữu dừng đặt cược. Bài được tiêu dùng phần lớn lá Poker.
Look up my seat: ai ấy kiên cố sẽ giữ chổ ngồi dùm bạn.
Live Card: một lá bài cụ thể chưa được chia
Lock: Tay bài không thể bị bất kỳ người nào đánh bại.
Live one: một tay bạc đánh cược bất chấp và thua sạch.
Longshot: 1 tay bài mà số đông các tỷ lệ cược và thanh toán hy vọng sẽ không chống lại nó.
Loose: hàm ý về một cuộc chơi lâu dài.
Look up: Call cho một người nào ấy. Nó giống như là tôi sẽ tậu điều đó cho bạn.
M
Maniac: một tay bạc đặt cược bất chấp chỉ đơn thuần tạo ra tiền đặt cược cho ván bài.
Made hand: khôn xiết cứng cáp về tay bài của mình sẽ giành thắng lợi.
Middle positio: Vị trí thứ 3 trong bàn.
Muck: Ném 1 tay bài
Monster: một tay bài tuyệt vời mang tỷ lệ thắng cao.
MTT: Viết tắt của từ Multi-Table Tournament (Giải đấu mang rộng rãi bàn chơi).
N
NL: Viết tắt của trong khoảng No Limit.
No-limit: Nó đại diện cho trò chơi không với ngừng về việc đặt cược. Người chơi mang thể đặt bao nhiêu tùy thích.
Nuts: Tay bài phải chăng ở mọi thời khắc.
Nosebleed stakes: một ván bài Poker mang số tiền cược rất cao.
O
OESD: Viết tắt của từ Open-Ended Straight Draw.
O8: mang nghĩa là Omaha Hi-Lo.
Off-suit: các thẻ bài có đa dạng nước.
OOP: Viết tắt của từ Out Of Position
Overcard: một thẻ bà cụ thể có thứ hạng cao hơn cả 1 “chiếc xe”.
P
Position: Vị trí tay bạc ngồi với can hệ tới nút của nhà mẫu.
Pocket cards: Thẻ bài người chơi đang giữ.
Plot: Số tiền người chơi sẽ sử dụng đặt cược trong một ván bài.
Pair: Đôi
Passive: thể hiện phong cách chơi mà con bạn thích Call hoặc Check hơn là Bet và Raise.
Pre-flop: Trước lúc xuất hiện Flop.
PLO: Viết tắt của từ Pot-limit Omaha
PL: Viết tắt của từ Pot Limit
PLO8: Viết tắt của từ Pot- limit Omaha Hi-Lo
PSB: Viết tắt của trong khoảng Pot-sized Bet
PTL: Viết tắt của từ Player to My Left – Người chơi bên trái của tôi.
PTR: Viết tắt của từ Player lớn My Right – Người chơi bên phải của tôi.
R
Raise: Nâng tiền cược.
Rag: Thẻ có giá trị thấp và chẳng thể cấu thành tay bài cho bạn.
Railbird: đề cập tới khán nhái tới xem Poker chứ ko phải là người chơi.
Rake: Tổng số tiền bị lấy đi bởi người điều khiển trò chơi. Nó được xem là phí liên quan tới ván bài.
Read: Phỏng đoán của 1 tay bạc về ván bài của đối thủ.
Re-raise: nâng cao cược 1 lần nữa sau khi đối phương đã chọn phương án tăng cược.
Rebuy tournament: Cuộc thi, nơi mà các người chơi sẽ tìm phổ biến chip để tham gia giải đấu.
ROI: Viết tắt của từ Return On Investment – Tiền lời (trong casino)
Ring game: Thuật ngữ sử dụng để chỉ trò chơi đánh cược bằng tiền mặt.
Rock: trạng thái chơi hạn hẹp nên chỉ đặt cược lúc xuất hiện tay bài lớn.
Royal flush: Tay bài có thứ hạng cao nhất trong game Poker
S
SB: Viết tắt của trong khoảng Small Blind.
Set: Tay bài sở hữu 3 lá bài cùng thứ hạng.
Satellite tournament: Giải đấu. Khi thắng ở giải đấu này, bạn sẽ có cơ hội chơi và thắng ở các giải đấu lớn.
SH: Viết tắt của trong khoảng Short-Handed.
Shove: Thuật ngử tiêu dùng để nói về hành động cược phần lớn.
T
Three of a kind: 3 Lá Bài Giống Nhau.
TAG: Nó dùng để nói về một phong cách chơi bài rất chặc chẽ.
Tell: những thông tin mà đối thủ của bạn có thể thu thập về tay bài của bạn dựa trên thái độ và hành vi.
Tilt: Đưa ra quyết định về ván bài dựa trên cảm súc phổ quát hơn là dựa trên tỷ lệ cược.
TPTK: Viết tắt của từ Top Pair Top Kicker
Turn: Lá bài thứ 4 của những lá bài chung được chia.
Two pair: 2 Đôi.
U
Under the gun: Tay bạc trước tiên đưa ra hành động ở vòng Pre-Flop.
Under the gun +1: Người chơi thứ 2 đưa ra hành động cá cược ở vòng Pre-Flop.
V
Value bet: Đặt cược nhỏ và không trông thấy giá trị tay bài đang có.
VPIP: Viết tắt của trong khoảng Voluntarily Put In The Pot
W
Wheel: thẳng đến 5 hoặc 5 đến thẳng. Thí dụ như A, hai, 3, 4, 5.
Wired: Để khởi đầu ván bài, 2 lá bài sẽ được chia cho bạn.
WSOP: Viết tắt của từ World Series Of Poker. Sự kiện này với mặt hàng năm tại Las Vegas.
mặc dù những nội dung trên là những thuật ngữ và từ lóng trong bài Hold’em Poker nhưng chúng cũng xuất hiện trong những game casino rộng rãi khác. Thành ra, Anh chị nên biết Phân tích để không bị “lạc hậu” nhé!
Chúc Anh chị em Vui Vẻ!
Tham khảo thêm: chia sẻ một số kinh nghiệm chơi casino trực tuyến